Nhám Vòng (Dây Đai Nhám, Băng Nhám)
Nhám vòng là một trong những sản phẩm không thể thiếu trong ngành công nghiệp gia công cơ khí, chế tạo và xử lý bề mặt. Với thiết kế linh hoạt và khả năng mài mòn vượt trội, nhám vòng được ứng dụng rộng rãi trên nhiều vật liệu như kim loại, gỗ, nhựa và thậm chí cả đá.
Nhám vòng là gì?
Nhám vòng còn được gọi là dây đai nhám hay giấy nhám đai hoặc nhám băng, là loại giấy nhám được thiết kế dưới dạng vòng tròn khép kín, thường được sử dụng kết hợp với máy chà nhám đai. Được cấu tạo từ ba thành phần chính: hạt nhám, keo dính và lớp nền bằng giấy hoặc vải.

Hạt nhám
Hạt nhám là yếu tố quyết định khả năng mài mòn và đánh bóng của nhám đai. Hiện nay, có nhiều loại hạt nhám được sử dụng để sản xuất giấy nhám cuộn như đá lửa, Garnet, Emery, Oxit nhôm, Alumina-Zirconia,… Tùy thuộc vào sản phẩm và mục đích sử dụng, nhà sản xuất sẽ chọn loại hạt nhám phù hợp để tối ưu hiệu quả.
Keo nền
Keo dính có vai trò liên kết hạt nhám với lớp nền bằng vải hoặc giấy. Không giống keo thông thường, keo dùng trong sản xuất nhám vòng có độ liên kết chắc chắn, không bong tróc trong quá trình sử dụng.
Giấy hay vải nhám
Đây là lớp nền bằng giấy hoặc vải, có vai trò chứa và cố định hạt nhám, đồng thời đảm bảo độ bền trong quá trình sử dụng.
Các kích thước và quy cách tiêu chuẩn của nhám vòng

Kích thước
Đai nhám có hình dáng tương tự chiếc đai thắt lưng và được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với các loại máy chà nhám. Điểm khác biệt của đai nhám so với các loại khác là phần đế được làm bằng vải thay vì giấy, giúp tăng độ bền và tính dẻo dai.
Quy cách tiêu chuẩn nhám vòng
Trong gia công cơ khí, chất lượng bề mặt sau gia công rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, khả năng hoạt động và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Để đánh giá chất lượng bề mặt, các kỹ sư hoặc nhà sản xuất sử dụng thông số độ nhám làm tiêu chuẩn.
Thông số độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt được xác định bởi độ nhấp nhô của profin – đường giao tuyến giữa bề mặt thực của chi tiết và mặt phẳng vuông góc với nó. Hai thông số chính là sai lệch trung bình Ra và chiều cao nhấp nhô Rz được sử dụng để đánh giá độ nhám bề mặt.
Quy trình đo độ nhám diễn ra như sau: Một đầu kim của máy đo dò trên bề mặt chi tiết cần kiểm tra. Khi chi tiết di chuyển với tốc độ nhất định, đầu dò sẽ dịch chuyển theo hướng vuông góc với bề mặt. Nhờ độ nhạy cao, các mấp mô trên bề mặt được ghi lại dưới dạng biểu đồ biên dạng, từ đó xác định độ nhám bề mặt.
- Sai lệch trung bình Ra (µm): Trung bình số học của các giá trị tuyệt đối của profin (hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L).
- Chiều cao nhấp nhô Rz (µm): Trung bình của tổng chiều cao 5 đỉnh cao nhất và chiều sâu 5 đáy thấp nhất của profin trong khoảng chiều dài chuẩn (L).
- Chiều cao lớn nhất Rmax (µm): Khoảng cách giữa đỉnh cao nhất và đáy thấp nhất của profin trong chiều dài chuẩn, thể hiện chiều cao lớn nhất của mấp mô bề mặt.
Tiêu chuẩn và cấp độ của độ nhám bề mặt
Theo TCVN 2511: 1995 quy định 14 cấp độ nhám dựa theo các trị số Ra và Rz, được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Chất lượng bề mặt | Cấp độ nhám | Ra (µm) | Rz (µm) | Chiều dài chuẩn L (mm) |
---|---|---|---|---|
Thô | 1 | Từ 80 đến 40 | Từ 320 đến 160 | 8 |
2 | Dưới 40 đến 20 | Dưới 160 đến 80 | ||
3 | 20 – 10 | 80 – 40 | ||
4 | 10 – 5 | 40 – 20 | ||
Bán tinh | 5 | 5 – 2.5 | 20 – 10 | 2.5 |
6 | 2.5 – 1.25 | 10 – 6.3 | ||
7 | 1.25 – 0.63 | 6.3 – 3.2 | ||
Tinh | 8 | 0.63 – 0.32 | 3.2 – 1.6 | 0.8 |
9 | 0.32 – 0.16 | 1.6 – 0.8 | ||
10 | 0.16 – 0.08 | 0.8 – 0.4 | ||
11 | 0.08 – 0.04 | 0.4 – 0.2 | ||
Siêu tinh | 12 | 0.04 – 0.02 | 0.2 – 0.1 | 0.25 |
13 | 0.02 – 0.01 | 0.1 – 0.05 | ||
14 | 0.01 – 0.005 | 0.05 – 0.025 |
Trị số Ra, Rz càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn. Yêu cầu nhám nhỏ áp dụng cho bề mặt tiếp xúc, trong khi bề mặt không tiếp xúc có thể chấp nhận trị số lớn hơn. Độ chính xác kích thước cao đòi hỏi trị số nhám nhỏ.
Ra đánh giá độ bán thô – tinh (cấp 5-11), Rz đánh giá độ thô và siêu tinh (cấp 1-4, 12-14) nhờ độ chính xác cao hơn. Rz cũng dùng khi không đo được Ra trực tiếp.
Dung sai và kích thước
Dung sai và kích thước theo cấp chính xác và kích thước danh nghĩa:
Cấp chính xác kích thước | Dung sai hình dạng theo % của dung sai kích thước | Kích thước danh nghĩa (mm) | |||
---|---|---|---|---|---|
Đến 18 | Trên 18 đến 50 | Trên 50 đến 120 | Trên 120 đến 500 | ||
Giá trị Ra (µm) không lớn hơn | |||||
1 T3 | 100 | 0.2 | 0.4 | 0.4 | 0.8 |
60 | 0.1 | 0.2 | 0.2 | 0.4 | |
40 | 0.05 | 0.1 | 0.1 | 0.2 | |
1 T4 | 100 | 0.4 | 0.8 | 0.8 | 1.6 |
60 | 0.2 | 0.4 | 0.4 | 0.8 | |
40 | 0.1 | 0.2 | 0.2 | 0.4 | |
1 T5 | 100 | 0.4 | 0.8 | 1.6 | 1.6 |
60 | 0.2 | 0.4 | 0.8 | 0.8 | |
40 | 0.1 | 0.2 | 0.4 | 0.4 | |
1 T6 | 100 | 0.8 | 0.6 | 1.6 | 3.2 |
60 | 0.4 | 0.8 | 0.8 | 1.6 | |
40 | 0.2 | 0.4 | 0.4 | 0.8 | |
1 T7 | 100 | 1.6 | 3.2 | 3.2 | 3.2 |
60 | 0.8 | 1.6 | 1.6 | 3.2 | |
40 | 0.4 | 0.8 | 0.8 | 1.6 | |
1 T8 | 100 | 3.2 | 3.2 | 3.2 | 3.2 |
60 | 1.6 | 1.6 | 3.2 | 3.2 | |
40 | 0.8 | 0.8 | 1.6 | 1.6 | |
1 T9 | 100; 60 | 3.2 | 3.2 | 6.3 | 6.3 |
40 | 1.6 | 3.2 | 3.2 | 6.3 | |
25 | 0.8 | 1.6 | 1.6 | 3.2 | |
1 T10 | 100; 60 | 3.2 | 6.3 | 6.3 | 6.3 |
40 | 1.6 | 3.2 | 3.2 | 6.3 | |
25 | 0.8 | 1.6 | 1.6 | 3.2 | |
1 T11 | 100; 60 | 6.3 | 6.3 | 12.5 | 12.5 |
40 | 3.2 | 3.2 | 6.3 | 6.3 | |
25 | 1.6 | 1.6 | 3.2 | 3.2 | |
1 T12 | 100; 60 | 12.5 | 12.5 | 25 | 25 |
1 T13 | 40 | 6.3 | 6.3 | 12.5 | 12.5 |
Ứng dụng của giấy nhám vòng
Nhờ thiết kế dạng đai dài, giấy nhám vòng phù hợp với máy mài nhám liên tục cường độ cao. Ngoài ra, nó có thể được cắt nhỏ để chà nhám thủ công trên gỗ hoặc kim loại.

Giấy nhám vòng được sử dụng rộng rãi trong cơ khí, sản xuất ô tô, luyện kim, chế biến gỗ nội thất và mỹ nghệ. Tùy ngành nghề và công đoạn, kích thước và độ nhám hạt mài được điều chỉnh để tối ưu hiệu quả, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Một số mã giấy nhám vòng trên thị trường
Tên nhám vòng | Đặc tính | Giá tham khảo |
---|---|---|
PZ533 | Mài mòn: Zirconia Nguyên vật liệu: Ywt (cỡ hạt 24-80) / Xwt (cỡ hạt 100-120) polyester Màu sắc: Xanh Dương Lớp áo: Đóng áo khoác Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn: Jumbo 1380mm Công dụng: đánh bóng, làm mịn kim loại, sứ gỗ cứng… |
250,000 VNĐ |
YA531 | Mài mòn: Oxit nhôm Nguyên vật liệu: Ywt polycotton Màu sắc: Màu xanh lá cây đậm Lớp áo: Đóng áo khoác Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn Jumbo: 1380mm |
200,000 VNĐ |
EC143 | Mài mòn: Cacbua silic Nguyên vật liệu: Giấy e-wt Màu sắc: đen Lớp áo: Đóng áo khoác Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn Jumbo: 1380mm |
180,000 VNĐ |
XA177 | Mài mòn: Oxit nhôm Nguyên vật liệu: Xwt polycotton Màu sắc: nâu Lớp áo: Đóng áo khoác Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn Jumbo: 1380mm |
220,000 VNĐ |
PC340 (W) | Mài mòn: Cacbua silic Nguyên vật liệu: Ywt polyester Màu sắc: đen Lớp áo: Áo khoác nửa hở Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn Jumbo: 1380mm / 1580mm (W) |
230,000 VNĐ |
KA169 | Mài mòn: Oxit nhôm Nguyên vật liệu: Xwt polycotton Màu sắc: đen Lớp áo: Đóng áo khoác Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn Jumbo: 1390mm |
210,000 VNĐ |
KA162 | Mài mòn: Oxit nhôm Nguyên vật liệu: J-wt bông Màu sắc: nâu Lớp áo: Đóng áo khoác Keo dán: Resin Over Resin Chiều rộng cuộn Jumbo: 1410mm |
190,000 VNĐ |